Chi tiết tin

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 – 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh

Ngày 14/12/2022, UBND tỉnh bàn hành Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 – 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Theo đó, sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 – 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể như sau:

1.Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 2 như sau:

“a) Phân loại đường giao thông tại khu vực nông thôn

Đường chính được hiểu là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Các đường giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này coi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 3 như sau:

“a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị

Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu;

Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa;

Đô thị loại 3: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ;

Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Cách xác định vị trí và các hệ số điều chỉnh của đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

a) Đối với thửa đất mặt tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong bảng giá đất)

Vị trí 1 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m;

Vị trí 2 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;

Vị trí 3 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;

Vị trí 4 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;

Vị trí 5 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 200m.

b) Đối với thửa đất trong hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định giá trong bảng giá đất)

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Chiều rộng hẻm, ngõ xóm;

Chiều dài hẻm, ngõ xóm là khoảng cách từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường chính.

Chiều rộng hẻm, ngõ xóm xác định theo các khoảng rộng (viết tắt là: R) sau:

R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m; R ≤ 1,5m.

Chiều dài hẻm, ngõ xóm (viết tắt là: L) được xác định theo các đoạn:

L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m; 200m < L ≤ 300m; L > 300m.

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều dài của hẻm, ngõ xóm thuận lợi nhất.

Cụ thể như sau:

Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến mét thứ 300; vị trí 5 được tính sau mét thứ 300;

Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ 200;

Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị trí 5 được tính sau mét thứ 100;

Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.

Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn hơn 01 vị trí đất. Các vị trí tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào vị trí của đất tiếp giáp đường hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí này được xác định như cách xác định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính quy định ở trên;

Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có lối ra nhiều đường chính thì vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định tính từ đường chính có tổng giá trị của thửa đất cao nhất;

Trong trường hợp thửa đất không có lối ra hợp pháp (thửa đất bị bao quanh bởi các thửa đất khác đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng không cùng chủ sử dụng đất) đến đường chính  thì vị trí đất được xác định là vị trí 5 của đường chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ tâm thửa đất đến đường đó), nhưng có mức giá không cao hơn mức giá vị trí 5 thấp nhất tính theo các thửa đất có lối ra hợp pháp liền kề trực tiếp với thửa đất này.”

2. Cách xác định hệ số của các vị trí đất cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

    a) Cách xác định hệ số giá đất ở của các vị trí đất

    Hệ số giá đất ở của các vị trí quy định trong bảng sau:

Vị trí

Hệ số

1

1,0

2

0,7

3

0,5

4

0,4

5

0,3

    b) Cách xác định hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất

    Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí quy định trong bảng sau:

Vị trí

Hệ số

1

1,0

2

0,9

3

0,8

4

0,7

5

0,6

  1. Cách xác định hệ số giá theo loại đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

Loại đất

Hệ số

Đất ở

1,0

Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

0,6

Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được xác định căn cứ vào giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số điều chỉnh giá của loại đất tương ứng.”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:

    “1. Quy định giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp như sau:

Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan (là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực);

Đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác) được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Đất đai năm 2013 (đối với tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính); cho thuê đất theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai năm 2013 (đối với tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bằng 60% giá đất ở) cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

    “Điều 6.  Bảng giá đất nông nghiệp

  1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị

Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ và thị trấn của các huyện Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ.

                                                                                                                               (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

    a)Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Thành phố Vũng Tàu

450

405

360

315

270

Thành phố Bà Rịa

405

365

325

285

245

Thị xã Phú Mỹ

365

330

290

255

220

Thị trấn thuộc các huyện

330

295

265

230

200

    b) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

 

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Thành phố Vũng Tàu

375

338

300

262

225

Thành phố Bà Rịa

338

304

271

238

204

Thị xã Phú Mỹ

304

275

242

212

183

Thị trấn thuộc các huyện

275

246

221

192

167

    c) Bảng giá đất rừng sản xuất

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Thành phố Vũng Tàu

190

171

152

133

114

Thành phố Bà Rịa

171

154

137

120

103

Thị xã Phú Mỹ

154

139

123

108

92

Thị trấn thuộc các huyện

139

125

111

97

83

    d) Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Thành phố Vũng Tàu

127

114

102

89

76

Thành phố Bà Rịa

114

103

91

80

69

Thị xã Phú Mỹ

103

93

82

72

62

Thị trấn thuộc các huyện

93

84

74

65

56

      2.Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

      a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

Khu vực 1

300

270

240

210

180

Khu vực 2

270

245

220

190

165

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

Khu vực 1

270

245

220

190

165

Khu vực 2

245

220

195

170

145

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

Khu vực 1

245

220

195

170

145

Khu vực 2

220

200

175

155

130

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

Khu vực 1

220

200

175

155

130

Khu vực 2

200

180

160

140

120

    b) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

Khu vực 1

250

225

200

175

150

Khu vực 2

225

204

183

158

137

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

Khu vực 1

225

204

183

158

137

Khu vực 2

204

183

163

142

121

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

Khu vực 1

204

183

163

142

121

Khu vực 2

183

167

146

129

108

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

Khu vực 1

183

167

146

129

108

Khu vực 2

167

150

133

117

100

    c) Bảng giá đất rừng sản xuất

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

Khu vực 1

152

137

122

106

91

Khu vực 2

137

123

119

96

82

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

Khu vực 1

137

123

119

96

82

Khu vực 2

123

111

99

86

74

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

Khu vực 1

123

111

99

86

74

Khu vực 2

111

100

89

78

67

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

Khu vực 1

111

100

89

78

67

Khu vực 2

100

90

80

70

60

    d) Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

Khu vực 1

101

91

81

71

61

Khu vực 2

91

82

73

64

55

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

Khu vực 1

91

82

73

64

55

Khu vực 2

82

74

66

57

49

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

Khu vực 1

82

74

66

57

49

Khu vực 2

74

67

59

52

44

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

Khu vực 1

74

67

59

52

44

Khu vực 2

67

60

54

47

40

     3.Bảng giá đất nông nghiệp tại huyện Côn Đảo (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

     a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Đường loại 1

Đường loại 2

330

295

265

230

200

      b) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Đường loại 1

Đường loại 2

275

246

221

192

167

      c) Bảng giá đất rừng sản xuất

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Đường loại 1

Đường loại 2

139

125

111

97

83

      d) Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Đường loại 1

Đường loại 2

93

84

74

65

56

     4.Bảng giá đất làm muối áp dụng trên toàn tỉnh

Vị trí đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Đơn giá (đồng/m2)

135.000

121.500

108.000

94.500

81.000

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:

    “1. Bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn

                                                                                      (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

    a) Áp dụng đối với xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Khu vực 1

6.408

4.486

3.204

2.563

1.922

Khu vực 2

3.916

2.741

1.958

1.566

1.175

     b) Áp dụng đối với thị xã Phú Mỹ

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Khu vực 1

5.874

4.112

2.937

2.350

1.762

Khu vực 2

3.738

2.617

1.869

1.495

1.122

     c) Áp dụng đối với huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Khu vực 1

3.916

2.741

1.958

1.566

1.175

Khu vực 2

1.602

1.121

801

641

481

      d) Áp dụng đối với huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Khu vực 1

3.916

2.741

1.958

1.566

1.175

Khu vực 2

1.780

1.246

890

712

534

      đ) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

12.496

8.747

6.248

4.998

3.749

Loại 2

8.886

6.220

4.443

3.554

2.666

 

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:

   “1. Bảng giá đất ở trong đô thị                            

                                                                                        (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

    a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu

 

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

Loại 2

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

Loại 3

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

Loại 4

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 65.000.000 đồng/m2; vị trí 2:  45.500.000 đồng/m2; vị trí 3: 32.500.000 đồng/m2; vị trí 4: 26.000.000 đồng/m2; vị trí 5: 19.500.000 đồng/m2.

      b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

24.920

17.444

12.460

9.968

7.476

Loại 2

17.800

12.460

8.900

7.120

5.340

Loại 3

12.460

8.722

6.230

4.984

3.738

Loại 4

8.722

6.105

4.361

3.489

2.617

      c) Áp dụng đối với các phường của thị xã Phú Mỹ

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

19.800

13.860

9.900

7.920

5.940

Loại 2

11.880

8.316

5.940

4.752

3.564

Loại 3

9.240

6.468

4.620

3.696

2.772

Loại 4

5.500

3.850

2.750

2.200

1.650

       d) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Châu Đức

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

8.010

5.607

4.005

3.204

2.403

Loại 2

6.052

4.236

3.026

2.421

1.816

Loại 3

4.272

2.990

2.136

1.709

1.282

Loại 4

1.958

1.371

979

783

587

      đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Xuyên Mộc

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

8.900

6.230

4.450

3.560

2.670

Loại 2

6.230

4.361

3.115

2.492

1.869

Loại 3

3.560

2.492

1.780

1.424

1.068

Loại 4

2.136

1.495

1.068

854

641

       e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

8.900

6.230

4.450

3.560

2.670

Loại 2

6.230

4.361

3.115

2.492

1.869

Loại 3

4.450

3.115

2.225

1.780

1.335

      g) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

8.900

6.230

4.450

3.560

2.670

Loại 2

5.400

3.780

2.700

2.160

1.620

Loại 3

3.900

2.730

1.950

1.560

1.170

 

Danh mục các tuyến đường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

(Nguồn: Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND)

Tin mới hơn
Tin cũ hơn