Chi tiết tin

Ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND về ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến xả nước thải vào hệ thống thoát nước (sau đây gọi chung là hộ thoát nước) trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; hộ thoát nước đã nộp tiền dịch vụ thoát nước theo Quyết định này thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Giá dịch vụ thoát nước

STT

Đối tương sử dung dịch vụ thoát nước (gọi là hộ thoát nước)

Mức thu, lộ trình thu tiền dịch vụ, Đồng/m3

(chưa bao gồm thuê VAT)

Năm

2020

Năm

2021

Năm

2022

Năm

2023

Năm

2024

1

Hộ gia đình

1.352

1.690

2.197

2.856

3.856

2

Cơ sở sản xuất

2.704

3.380

4.394

5.712

7.712

3

Cơ sở kinh doanh dịch vụ

3.380

4.225

5.493

7.140

9.640

4

Cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp

1.352

1.690

2.197

2.856

3.856

Xác định khối lượng nước thải

Đối với Hộ gia đình; Cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp:

- Trường hợp sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;

- Trường hợp không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định căn cứ theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân đầu người, áp dụng mức khoán là 5m3/người/tháng theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Đối với Cơ sở sản xuất; Cơ sở kinh doanh dịch vụ:

Xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, cụ thể như sau:

- Trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;

-Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải. Trường hợp không lắp đặt đồng hồ, đơn vị thoát nước và hộ thoát nước căn cứ hợp đồng dịch vụ thoát nước được quy định tại Điều 27 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù họp.

Thu tiền dịch vụ thoát nước

- Đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: Đơn vị thu tiền dịch vụ thoát nước là Công ty cổ phần cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu (Đơn vị cấp nước).

- Đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: Đơn vị thu tiền dịch vụ thoát nước là Trung tâm Quản lý các khu xử lý chất thải thuộc Sở Xây dựng.

Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/4/2020.

Nguồn: Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020

Tin mới hơn
Tin cũ hơn